Mô tả sản phẩm
Đây là loại sơn 2 thành phần gốc epoxy mastic đóng rắn bằng polyamine. Sản phẩm này là loại sơn không kén bề mặt, có hàm lượng chất rắn cao và có thể sơn ở chiều dày cao. Thiết kế đặc biệt cho những khu vực không thể tiến hành chuẩn bị bề mặt tốt. Mang lại khả năng bảo vệ dài lâu trong môi trường ăn mòn cao. Có thể dùng làm lớp chống rỉ, lớp trung gian hay lớp phủ hoàn thiện trong môi trường khí quyển và ngâm nước. Thích hợp dùng làm sơn phủ trên bề mặt chuẩn bị tốt của thép carbon, nhôm, thép tráng kẽm, thép không rỉ và sơn cũ. Sản phẩm này có thể được thi công ở nhiệt độ bề mặt dưới 0.
Phê chuẩn & chứng chỉ
Được chứng nhận theo IMO Res.215(82) – PSPC cho Két nước dằn
Màu sắc
be, xanh
Mục đích sử dụng
Được thiết kế đặc biệt cho công tác sơn bảo trì và sửa chữa cho két nước giằn chuyên dụng trên tàu và công trình biển. Những chứng chỉ và phê chuẩn khác có thể được cung cấp khi có yêu cầu.
Thông số sản phẩm
Đặc tính | Thử nghiệm/Tiêu chuẩn | Mô tả |
Loại tiêu chuẩn | ||
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | 82 ± 2 % |
Cấp độ bóng (GU 60 °) | ISO 2813 | bóng vừa (35-70) |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 35 °C |
Tỷ trọng | tính toán | 1.4 kg/l |
VOC-US/Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) | 245 g/l
|
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (lý thuyết) | 240 g/l |
Loại cho khí hậu lạnh | ||
Thể tích chất rắn | ISO 3233 | ± 2 % |
Điểm chớp cháy | ISO 3679 Method 1 | 35 °C |
Tỷ trọng | tính toán | 1.4 kg/l |
VOC-US/Hong Kong | US EPA phương pháp 24 (kiểm nghiệm) (CARB(SCM)2007, SCAQMD rule 1113, Hong Kong) | 245 g/l
|
VOC-EU | IED (2010/75/EU) (lý thuyết) | 272 g/l |
Những giá trị trên là những giá trị tiêu biểu cho những sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy, nó có thể thay đổi tùy theo màu sắc
Bảng thông số kỹ thuật Balloxy HB Light
Chiều dày mỗi lớp
Dãy thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đề nghị
Loại tiêu chuẩn
Chiều dày khô 125 – 300 μm
Chiều dày ướt 150 – 365 μm
Định mức phủ lý thuyết 6.6 – 2.7 m ²/l
Loại cho khí hậu lạnh
Chiều dày khô 125 – 300 μm
Chiều dày ướt 175 – 420 μm
Định mức phủ lý thuyết 5.7 – 2.4 m ²/l
Chuẩn bị bề mặt
Bảng tóm tắt cho công tác chuẩn bị bề mặt
Bề mặt | Chuẩn bị bề mặt | |
Tối thiểu | Đề nghị | |
Thép carbon | St 2 (ISO 8501-1) | Sa 2½ (ISO 8501-1) |
Thép không rỉ | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp | Phun hạt làm sạch bề mặt sử dụng hạt phi kim loại được phê chuẩn để đạt được độ nhám bề mặt phù hợp |
Nhôm | Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt. | Thổi hạt lướt xử dụng hạt phi kim loại để tạo một bề mặt sạch và có độ nhám đều. |
Thép sơn lót tại xưởng | Lớp sơn lót tại xưởng sạch, khô và không bị hư hại (IOS 12944-4, 5.4) | Sa 2 (ISO 8501-1) |
Tôn tráng kẽm. | Bề mặt phải sạch, khô và có độ nhám tốt. | Thổi hạt lướt xử dụng hạt phi kim loại để tạo một bề mặt sạch và có độ nhám đều. |
Bề mặt sơn | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại | Lớp sơn tương thích sạch, khô và không bị hư hại |
Thi công
Phương pháp thi công
Sản phẩm có thể được thi công bằng
- Dạng phun: Sử dụng máy phun sơn yếm khí (airless spray).
- Cọ/chổi sơn: Được đề nghị dùng cho công tác sơn dậm vá góc cạnh và diện tích nhỏ. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
- Ru-lô/con lăn: Có thể sử dụng cho diện tích nhỏ. Không đề nghị dùng cho lớp chống rỉ đầu tiên. Cẩn thận để đạt được chiều dày khô qui định.
Tỷ lệ pha trộn (theo thể tích)
Loại tiêu chuẩn
Balloxy HB Light Comp A 5 phần
Balloxy HB Light Comp B 1 phần
Loại cho khí hậu lạnh
Balloxy HB Light Comp A 3 phần
Balloxy HB Light Wintergrade Comp B 1 phần
Dung môi pha loãng/vệ sinh
Chất pha loãng: Jotun Thinner No. 17
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn
Cỡ béc (inch/1000): 19-23
Áp lực tại đầu súng phun (tối thiểu): 150 bar/2100 psi
Thời gian khô và đóng rắn
Nhiệt độ bề mặt | -5 °C | 0 °C | 5 °C | 10 °C | 23 °C | 40 °C |
Loại tiêu chuẩn | ||||||
Khô bề mặt | 8 h | 4 h | 2 h | |||
Khô để đi lên được | 24 h | 10 h | 4 h | |||
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 24 h | 10 h | 4 h | |||
Khô/đóng rắn để ngâm nước | 7 d | 2 d | 1 d | |||
Khô/đóng rắn để sử dụng | 14 d | 7 d | 2 d | |||
Loại cho khí hậu lạnh | ||||||
Khô bề mặt | 24 h | 18 h | 12 h | 6 h | 2.5 h | |
Khô để đi lên được | 48 h | 26 h | 18 h | 12 h | 5 h | |
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu | 48 h | 26 h | 18 h | 12 h | 5 h | |
Khô/đóng rắn để ngâm nước | 10 d | 9 d | 7 d | 3 d | 1 d | |
Khô/đóng rắn để sử dụng | 21 d | 14 d | 7 d | 3 d | 2 d |
Xin tham khảo bảng Hướng dẫn thi công (AG) để biết thông tin về thời gian tối đa để sơn lớp kế của sản phẩm này
Thời gian khô và đóng rắn được xác định trong điều kiện nhiệt độ được kiểm soát và độ ẩm tương đối dưới 85%, và ở chiều dày khô trung bình của sản phẩm.
- Khô bề mặt: giai đoạn khô mà khi nhấn nhẹ lên màng sơn sẽ không để lại dấu tay hay cảm thấy bị dính.
- Khô để đi lại được: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể chịu được việc đi lại trên nó mà không để lại vết hằn hay hư hại.
- Khô để sơn lớp kế, tối thiểu: thời gian đề nghị ngắn nhất trước khi có thể thi công sơn lớp kế tiếp.
- Khô/đóng rắn để ngâm nước: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể được ngâm hoàn toàn trong nước biển.
- Khô/đóng rắn để sử dụng: thời gian tối thiểu trước khi màng sơn có thể hoàn toàn tiếp xúc với môi trường sử dụng/trung bình.
Thời gian để phản ứng và thời gian sống sau khi pha trộn
Nhiệt độ sơn | 23 °C |
Loại tiêu chuẩn | |
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau | 10 min |
Thời gian sống | 2 h |
Loại cho khí hậu lạnh | |
Thời gian để sơn phản ứng sau khi pha trộn các thành phần với nhau | 10 min |
Thời gian sống | 1.5 h |
Chịu nhiệt
Nhiệt độ | ||
Liên tục | Tới đỉnh | |
Khô khí quyển | 90 °C | – |
Ngâm, nước biển | 50 °C | 60 °C |
Thời gian chịu nhiệt tới đỉnh tối đa 1 giờ.
Nhiệt độ liệt kê trên chỉ liên quan tới khả năng bảo vệ. Khả năng của màng sơn về mặt thẩm mỹ sẽ bị ảnh hưởng ở nhiệt độ này
Xin lưu ý rằng màng sơn có khả năng chịu nhiệt khi ngâm vào hóa chất tới mức độ nào thì tùy thuộc vào loại hóa chất đó và thời gian ngâm lâu hay mau. Khả năng chịu nhiệt sẽ bị ảnh hưởng bởi tính toàn bộ của hệ thống sơn. Phải bảo đảm rằng khi đó khả năng chịu nhiệt của từng lớp sơn phải như nhau.
Tính tương thích của sản phẩm
Tùy vào môi trường thực tế mà hệ sơn chịu đựng, có thể sử dụng nhiều loại sơn lót và sơn phủ khác nhau để kết hợp với sản phẩm này. Một vài thí dụ như bên dưới. Xin liên hệ với Jotun để có thêm chi tiết
Lớp trước: sơn lót tại xưởng kẽm vô cơ., epoxy, epoxy mastic
Lớp kế: epoxy mastic
Đóng gói
- Balloxy HB Light Comp A: 15L, 20L
- Balloxy HB Light Comp B: 3L
- Balloxy HB Light Wintergrade Comp B: 5L
Thể tích nêu trên là thể tích khi được sản xuất ở nhà máy. Xin lưu ý rằng kích cỡ đóng gói và thể tích thật có thể thay đổi do qui định của nước sở tại.
Lưu trữ
Sản phẩm này cần được bảo quản theo qui định an toàn của mỗi quốc gia. Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, mát, kết hợp với thông gió tốt, cách xa nguồn nhiệt và thiết bị phát lửa. Thùng chứa sản phẩm phải được đậy kín. Vận chuyển cẩn thận
Thời gian lưu kho ở 23 độ C
- Balloxy HB Light Comp A: 48 tháng
- Balloxy HB Light Comp B: 48 tháng
- Balloxy HB Light Wintergrade Comp B: 48 tháng
Ở vài thị trường, thời gian lưu kho có thể ngắn hơn do qui định của nước sở tại. Thông tin trên là thời gian lưu kho tối thiểu, sau thời gian này, có thể cần thiết phải kiểm tra lại trước khi đưa sản phẩm vào sử dụng.
Chú ý
Sản phẩm này chỉ nên được thi công bởi nhà thầu chuyên nghiệp. Nhà thầu thi công sơn phải được huấn luyện, có kinh nghiệm, khả năng và thiết bị để thi công loại sơn này đúng đắn nhất và phù hợp với qui trình kỹ thuật của Jotun. Nhà thầu thi công sơn phải trang bị đồ bảo hộ cá nhân phù hợp khi sử dụng sản phẩm này. Hướng dẫn này dựa trên kiến thức hiện tại về sản phẩm. Bất cứ thay đổi nào để phù hợp cho từng điều kiện ở công trường, cần phải được chấp thuận bởi Đại diện của Jotun trước khi tiến hành.
Sức khỏe và an toàn
Xin tuân theo những lưu ý phòng ngừa ghi trên nhãn thùng sơn. Sử dụng trong điều kiện thông thoáng. Không hít bụi sơn. Tránh tiếp xúc trực tiếp với da. Khi bị dính vào da, phải ngay lập tức rửa bằng dung dịch vệ sinh, xà bông và nước. Phải ngâm mắt vào nước và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Sự biến đổi màu sắc
Khi được áp dụng, các sản phẩm chủ yếu dùng như sơn lót hoặc chống hà có thể có sự chênh lệch nhẹ về màu sắc giữa các mẻ sản xuất. Các sản phẩm như trên và sơn epoxy được sử dụng như lớp sơn phủ có thể phấn hóa dưới ánh nắng mặt trời và thời tiết.
Khả năng giữ màu sắc và độ bóng của lớp sơn phủ thay đổi tùy theo màu sắc, môi trường như nhiệt độ, cường độ tia UV …, chất lượng thi công và chủng loại sơn. Liên hệ văn phòng Sơn Jotun gần nhất cho các thông tin chi tiết.
Trường hợp miễn trừ
Thông tin trong tài liệu này được đưa ra từ những kiến thức tốt nhất của Jotun, dựa trên các thử nghiệm và kinh nghiệm thực tế. Những sản phẩm Jotun được xem như là bán thành phẩm cho tới khi được thi công tốt trên bề mặt cấu trúc cần bảo vệ. Tuy nhiên trong thực tế, sản phẩm có thể được sử dụng trong những điều kiện ngoài tầm kiểm soát của Jotun. Nên Jotun chỉ có thể đảm bảo chất lượng vốn có của sản phẩm. Sản phẩm có thể được thay đổi nhỏ để phù hợp với yêu cầu của nước sở tại. Jotun có quyền thay đổi những thông số đã đưa ra mà không cần thông báo.
Người sử dụng phải nên luôn tham khảo Jotun những hướng dẫn chuyên biệt cho sự phù hợp của sản phẩm này theo nhu cầu của mình và phương pháp thi công chuyên biệt.
Nếu có sự mâu thuẫn nào gây ra do vấn đề ngôn ngữ trong tài liệu này, thì tài liệu tiếng Anh (United Kingdom) sẽ được xem như là tài liệu chính thức
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.